Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ là thành phần chính cấu thành nên một câu hoàn chỉnh. Vị ngữ thông thường là những từ chỉ những hoạt động, tính chất của chủ thể được thể hiện và đề cập bởi chủ ngữ của câu. Để hiểu rõ hơn về cấu tạo và các đặc điểm của vị ngữ. Hãy cùng HM tìm hiểu.
Tham khảo thêm:
Bạn đang xem: Vị ngữ là gì? Bài tập vận dụng liên quan tới vị ngữ
Chủ ngữ là gì
Trạng ngữ là gì
Câu mở rộng thành phần
– Vị ngữ được hiểu là thuật ngữ được sử dụng để biểu thị một thành phần kết cấu của câu, cung cấp các thông tin lên quan tới chủ thể được đề cập trong câu. Đứng trên góc độ ngôn ngữ học, vị ngữ thường được sử dụng để chỉ thành phần chính của câu nói về điều được thông báo của chủ thể. Hay nói một cách ngắn gọn, vị là thành phần chính của câu dùng để biểu thị trạng thái, hoạt động, tính chất, quá trình hoặc quan hệ của sự vật (chủ thể) được thể hiện bởi chủ ngữ.
Do trong một câu, đoạn hội thoại hay trong chính quá trình giao tiếp, trong 1 câu có thể có 1 hay nhiều chủ ngữ nên để việc xác định chính xác vị ngữ của câu các em học sinh cần thực hành luyện tập, rèn luyện hay làm hệ thống bài tập để nhận biết một cách tốt nhất.
Khi xét về phương diện cấu tạo của vị ngữ trong câu thì cũng như chủ ngữ, vị ngữ có thể là một từ, cũng có thể là một hay nhiều cụm từ hoặc cũng có khi là một cụm tiểu cú.
Xem thêm : Chọn ngành học
Vị ngữ có thể xem là thành phần chính và rất quan trọng trong câu, vị ngữ tác động đến toàn bộ sắc thái, ý nghĩa của câu. Vị ngữ là trung tâm tổ chức của câu và cũng chính vì thế vị ngữ có nhiều vấn đề phức tạp hơn so với chủ ngữ. Chính vì vị ngữ tác động đến toàn bộ sắc thái và ý nghĩa của câu dẫn tới rất ít khi ta thấy vị ngữ vị lược bỏ trong câu (khác với trường hợp chủ ngữ hiểu ngầm hoặc chủ ngữ zero)
Một số ví dụ về vị ngữ
Thông thường vị ngữ sẽ đứng sau chủ ngữ (hoặc trạng ngữ) và thường đứng ở bộ phần phía sau của câu.
Vị ngữ là thành phần trả lời cho các câu hỏi như là gì, làm gì, như thế nào. Ngoài ra, có môt phương pháp đơn giản hơn là các em học sinh cũng có thể nhận biết vị ngữ thông qua các từ nối với chủ ngữ
Ví dụ: Chú mèo này là con mèo quý giá nhất của anh ấy.
=> Cụm từ con mèo quý giá nhất của anh ấy là vị ngữ của câu.
Có thể thấy việc xác định vị ngữ của câu không quá khó khăn so với các thành phần khác như chủ ngữ hay trạng ngữ. Chỉ cần các em học sinh nắm chắc các kiến thức và vận dụng trong quá trình học, làm bài tập thì HOCMAI tin rằng đây sẽ không còn là phần kiến thức trở nên khó khăn với các em.
Hướng dẫn giải
Xem thêm : Điểm sàn, điểm chuẩn, điểm chuẩn đánh giá năng lực là gì?
Lỗi sai của câu do thiếu vị ngữ -> Sửa lại: Những câu chuyện cổ tích huyền bí mà mỗi buổi tối trước khi đi ngủ mẹ vẫn kể cho tôi giờ đây vẫn in sâu trong tâm trí.
Lỗi sai của câu do thiếu chủ ngữ -> Sửa lại: Với kết quả học tập tiến bộ vượt bậc trong thời gian ngắn ấy, bạn tôi – Thắng khiến bố mẹ vô cùng vui lòng.
Lỗi sai của câu do thiếu vị ngữ -> Sửa lại: Bạn Minh Anh – lớp phó học tập lớp tôi luôn quan tâm và sát sao với tình hình học tập của các bạn trong lớp
Lỗi sai của câu do thiếu chủ ngữ -> Sửa lại: Qua văn bản “Vượt thác”, tác giả đã cho chúng ta thấy vẻ đẹp trong hình ảnh của người lao động lao động trên nền thiên nhiên hùng vĩ.
Hướng dẫn giải
Hi vọng với những kiến thức và các bài tập minh họa về vị ngữ sẽ giúp các em học sinh có thêm kiến thức cũng như hỗ trợ các bậc phụ huynh trong việc cùng con học tập.
Tham khảo thêm:
Bạn đang xem: Vị ngữ là gì? Bài tập vận dụng liên quan tới vị ngữ
Phương pháp làm dạng bài về chủ ngữ, vị ngữ
Nguồn: https://anphuq2.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục
Tính tới thời điểm hiện tại nhiều tỉnh trên cả nước đã công bố lịch…
1995 mệnh gì? Những người sinh năm 1995 mệnh gì? Tuổi Ất Hợi là người…