Ngay sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm sàn, các trường đại học đã chính thức đưa ra mức điểm chuẩn cho nguyện vọng 1. Cụ thể như sau:
Theo thông tin từ Đại học Công nghệ GTVT (mới được nâng cấp từ Cao đẳng GTVT), Bộ GD & ĐT cho phép trường tuyển sinh bổ sung hệ ĐH chính quy. Theo đó Hội đồng tuyển sinh nhà trường thông báo xét tuyển nguyện vọng 2 vào hệ đại học chính quy năm 2011 với 200 chỉ tiêu.
Bạn đang xem: Các trường ĐH công bố điểm chuẩn chính thức
Các chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã dự kỳ thi Đại học khối A năm 2011 có kết quả lớn hơn hoặc bằng điểm sàn theo quy định của Bộ GD&ĐT, không có điểm liệt.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:Mẫu đơn đăng ký xét tuyển. Giấy chứng nhận kết quả thi do các trường Đại học tổ chức thi cấp (có đóng dấu đỏ của trường). Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
Thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2: Từ ngày 25/8/2011 đến 17h ngày 15/9/2011. Nếu tuyển chưa đủ chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng 3
Tiêu chí xét tuyển: Lấy tổng điểm thi Đại học của 3 môn khối A (Toán, Vật lý, Hóa học). Nguyên tắc xét tuyển: Tuyển chọn thí sinh có điểm từ cao đến thấp, cho tới khi đủ chỉ tiêu.
* Trường CĐ Công nghệ Viettronics vừa thông báo xét tuyển NV2, NV3 với thí sinh có điểm thi ĐH, CĐ khối A, D: từ 10 điểm, khối C từ 11 điểm trở lên.
Hồ sơ đăng kí xét tuyển nộp cho trường theo đường bưu điện chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại trường
Hồ sơ đăng kí xét tuyển gồm có: Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2011 (gọi tắt là GCN kết quả thi) Đã được điền đầy đủ thông tin (tên trường xét tuyển, ngành, mã ngành địa chỉ thí sinh). GCN kết quả thi do trường tổ chức thi cấp cho thí sinh đạt điểm sàn Cao đẳng trở lên. Phiếu số 1 dùng để xét tuyển Nguyện vọng 2. Phiếu số 2 dùng để xét tuyển Nguyện vọng 3
Một bì thư có dán tem và địa chỉ của thí sinh để Nhà trường gửi giấy gọi nhập học (địa chỉ thí sinh ghi ở phần “Người nhận:” hoặc “To:” trên bì thư) Lệ phí xét tuyển: 15.000 đ. Thời gian: NV2: từ 25/08/2011 đến hết ngày 15/09/2011. NV3: từ 20/09/2011 đến hết ngày 10/10/2011. Địa chỉ nhận hồ sơ và liên hệ: Phòng Tuyển sinh Trường Cao đẳng công nghệ Viettronics – 118 Cát Bi, Hải An, Hải Phòng.
* Trường ĐH Hàng hải vừa công bố điểm chuẩn năm 2011. Theo đó, điểm chuẩn nhóm ngành Hàng hải, Kỹ thuật – công nghệ: 13; nhóm ngành kinh tế khối A, D1:17. Trường dành 320 chỉ tiêu để xét tuyển NV2.
Dưới đây là điểm chuẩn NV1 của Trường ĐH Hàng hải năm 2011:
Nhóm ngành Hàng hải, có điểm sàn nhóm là 13 điểm, gồm hai chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển.
Xem thêm : Cách tính điểm xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học mới
Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ: Điểm sàn nhóm là 13, gồm các ngành: Điện tự động tàu thuỷ, Điện tử viễn thông, Điện tự động công nghiệp, Thiết kế và sửa chữa máy tàu thuỷ, Thiết kế tàu thuỷ, Đóng tàu thuỷ, Máy nâng chuyển, Xây dựng công trình thuỷ, Kỹ thuật An toàn hàng hải, CNTT, Kỹ thuật môi trường. Ngoài ra ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp có điểm chuẩn 14,5 và ngành Kỹ thuật cầu đường có điểm chuẩn 13,5.
Nhóm ngành Kinh tế có điểm sàn nhóm khối A – 17, D1 – 17, gồm các chuyên ngành: QTKD, Quản trị tài chính kế toán, Quản trị kinh doanh bảo hiểm. Ngoài ra, ngành Kinh tế vận tải biển – 18,5 và Kinh tế ngoại thương – 17,5 cho cả hai khối A, D1.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 điểm
Trường ĐH Hàng hải tuyển NV2 như sau: Tổng chỉ tiêu 320, trong đó ngành Khai thác tàu biển có 150 chỉ tiêu, Điện tự động tàu thuỷ có 50 chỉ tiêu, Điện tử viễn thông – 30, Thiết kế và sửa chữa tàu thuỷ – 20, Đóng tàu thuỷ – 30, Công nghệ thông tin – 40.
Đối tượng xét tuyển là những thí sinh đã dự kỳ thi tuyển sinh ĐH chính quy khối A năm 2011 theo đề thi chung của Bộ GD & ĐT, có tổng điểm (đã cộng ưu tiên đối tượng và khu vực) đạt từ 13,0 trở lên. Riêng các ngành 102 (khai thác máy tàu biển) chỉ xét thí sinh nam. Yêu cầu sức khoẻ: Tổng thị lực 2 mắt phải đạt từ 18/10 trở lên, không mắc các bệnh khúc xạ, phải nghe rõ khi nói thường cách 5 m, nói thầm cách 0,5 m và cân nặng từ 45 kg trở lên, có chiều cao 1,58 trở lên. Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 25/8 đến 15/9. Nhà trường công bố kết quả xét NV2 trước 20/9
ĐH Ngoại thương: Cơ sở Hà Nội điểm chuẩn khối A: 24; khối D1, D2, D4, D6: 22 điểm và khối D3: 22,5. Điểm trúng tuyển khối ngành ngoại ngữ thương mại: chuyên ngành Tiếng Anh thương mại (751)-D1 (môn ngoại ngữ tính hệ số 2) và chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại (761)-D3 (môn ngoại ngữ tính hệ số 2): 29,0 điểm. Điểm trúng tuyển khối ngành ngoại ngữ thương mại: chuyên ngành Tiếng Trung thương mại (771)-D1&4 (môn ngoại ngữ hệ số 2) và chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại (781)-D1&6 (môn ngoại ngữ hệ số 2): 28 điểm. Điểm trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị du lịch và khách sạn (406) học tại Quảng Ninh thì khối A là 20,0 và khối D1 là 18,0. Điểm trúng tuyển chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại – khối A (mã số 401); Tài chính quốc tế – khối A (mã số 410): 26,0 điểm. Kinh tế đối ngoại – khối D1 (mã số 451); khối D3 (mã số 453); Tài chính quốc tế khối D1 (mã số 410): 24,0 điểm. Kinh tế đối ngoại (mã số 452) – khối D2; (mã số 454) – khối D1,4 ; (mã số 455) – khối D1,6; Tài chính quốc tế (mã số 410) – khối D6: 23,0 điểm. Thương mại quốc tế (mã số 457) – khối A; Thuế và Hải quan (mã số 458) – khối A; Quản trị kinh doanh quốc tế (mã số 402) – khối A; Luật kinh doanh quốc tế (mã số 403) – khối A; Kế toán (mã số 404) – khối A; Thương mại điện tử (mã số 405) – khối A; Phân tích và đầu tư tài chính(mã số 411) – khối A; Ngân hàng (mã số 412) – khối A; Kinh doanh quốc tế (mã số 460) – khối A; Kinh tế quốc tế (mã số 470) – khối A: 24,0 điểm. Thương mại quốc tế (mã số 457) – khối D1; Thuế và Hải quan (mã số 458) – khối D1; Quản trị kinh doanh quốc tế (mã số 402) – khối D1; Luật kinh doanh quốc tế (mã số 403) – khối D1; Kế toán (mã số 404) – khối D1; Thương mại điện tử (mã số 405) – khối D1; Phân tích và đầu tư tài chính (mã số 411) – khối D1; Ngân hàng (mã số 412) – khối D1; Kinh doanh quốc tế (mã số 460) – khối D1; Kinh tế quốc tế (mã số 470) – khối D1: 22 điểm. * ĐH Ngoại thương xét chuyển ngành đối với các thí sinh đã đủ điểm trúng tuyển vào trường theo khối, nhưng không đủ điểm trúng tuyển theo chuyên ngành đăng ký dự thi ban đầu.
Đối với cơ sở TP Hồ Chí Minh: Điểm trúng tuyển theo khối A: 24,0; khối D1,6: 21,5. Điểm trúng tuyển theo chuyên ngành Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh, Luật kinh doanh quốc tế, Tài chính quốc tế bằng với điểm trúng tuyển theo khối. Lưu ý: Mức điểm trúng tuyển nêu trên dành cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
Học viện Tài chính có điểm sàn trúng tuyển vào Học viện năm 2011 là 20 điểm. Điểm trúng tuyển hệ đại học chính quy khóa 49 – năm 2011 (diện thi tuyển đối với thí sinh khu vực 3) như sau: Ngành Tài chính – Ngân hàng (mã 401): 20,5 điểm; ngành Kế toán (mã 402): 20,0 điểm; ngành Quản trị Kinh doanh (mã 403): 20,0 điểm; ngành Hệ thống thông tin quản lý (mã 404): 20,0 điểm. Riêng số thí sinh đăng ký vào ngành Tài chính – Ngân hàng đạt 20,0 điểm được điều chuyển ngẫu nhiên sang ngành Quản trị Kinh doanh và ngành Hệ thống thông tin quản lý của Học viện. Điểm chuẩn Khối D1: Ngành Ngôn ngữ Anh (mã 405) điểm trúng tuyển: 24,5 (trong đó môn Anh văn nhân hệ số 2).
Thí sinh dự thi ĐH 2011.
ĐH Xây dựng Hà Nội: Điểm trúng tuyển vào trường đối với khối A: 18,0 điểm. Trường sẽ phân ngành cho thí sinh ngay từ năm thứ nhất căn cứ vào nguyện vọng và kết quả tuyển sinh. Những sinh viên không trúng tuyển theo ngành đã đăng ký tuyển sinh sẽ được đăng ký nguyện vọng vào các trường còn chỉ tiêu. Điểm trúng tuyển khối V – ngành Kiến trúc (mã ngành 100): 24,5 điểm (trong đó điểm môn Toán và vẽ MT tính hệ số 1,5). Điểm trúng tuyển khối V – ngành Quy hoạch vùng và đô thị (mã ngành 101): 17,0 điểm.
Viện Đại học Mở: Các ngành đào tạo đại học: Công nghệ thông tin: (lần lượt theo khối – điểm trúng tuyển – điểm sàn xét tuyển NV2 – chỉ tiêu NV2): khối A – 13,0 – 13 – 200; Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông: A – 13,0 – 13,0 – 200; Thiết kế công nghiệp: + Nội, ngoại thất: H – 32,0; + Thời trang, Đồ họa – H – 32,0; – Kiến trúc: V – 21,0; Công nghệ sinh học – B – 15,0 – 15,0 – 50; Kế toán – D1 – 15,0; Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: + Quản trị kinh doanh – D1 – 14,0, + QTKD (Du lịch, Khách sạn) D1 -18,0; + Hướng dẫn du lịch D1 – 18,0. Tài chính – Ngân hàng – A, D1 – 15,0; Luật kinh tế – A -13,0 – 13,0 – 130; Luật quốc tế A – 13,0 – 13,0 – 70; Ngôn ngữ Anh D1 – 18,0; Ngôn ngữ Trung quốc D1 – 18,0. Các ngành đào tạo cao đẳng: Tin học ứng dụng A – 10,0 – 100; Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông A – 10,0 – 100; Công nghệ sinh học B – 11,0 – 60; Kế toán – D1 – 11,0 – 60; Tiếng Anh D1 – 10,0 – 100; Tài chính – Ngân hàng A,D1 – 10,0 – 60. Thiết kế nội thất H – 26,0 – 30. Thiết kế thời trang H – 26,0 – 30
Học viện Ngoại giao: Mức điểm chuẩn công bố tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm. Cụ thể: – Quan hệ Quốc tế, nếu học: các ngành tiếng Pháp, tiếng Trung: 19 điểm, nếu học tiếng Anh 21 điểm; Ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Pháp: 25 điểm; Kinh tế quốc tế 20 điểm; Luật Quốc tế 19 điểm; Truyền thông quốc tế: 20,5 điểm.
ĐH Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội: Tiếng Anh – 27,0; Sư phạm Tiếng Anh – 26,0; Tiếng Anh Kinh tế Quốc tế – 27,0; Tiếng Anh Quản trị Kinh doanh – 26,0; Tiếng Anh Tài chính Ngân hàng – 27,0; Tiếng Nga – 24,0; Sư phạm Tiếng Nga – 24,0; Tiếng Pháp – 24,0; Sư phạm Tiếng Pháp – 24,0; Tiếng Trung – 24,5; Sư phạm Tiếng Trung – 24,5; Tiếng Đức – 24,0; Tiếng Nhật 24,5; Sư phạm Tiếng Nhật 24,5; Tiếng Hàn Quốc 24,0.
ĐH Lâm Nghiệp Việt <?xml:namespace prefix = st1 />Nam vừa công bố điểm chuẩn năm 2011. Khối A, điểm trúng tuyển các ngành như sau: Ngành Khoa học môi trường (306): điểm trúng tuyển là 14,0 điểm. Thí sinh có điểm từ 13,0 – 13,5 điểm được chuyển sang ngành Quản lý tài nguyên rừng (302). Ngành Công nghệ sinh học (307): điểm trúng tuyển là 14,0 điểm. Thí sinh có điểm từ 13,0 – 13,5 điểm được chuyển sang ngành Lâm sinh. Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (chương trình tiên tiến – 309): điểm trúng tuyển là 14,0 điểm. Thí sinh có điểm từ 13,0 – 13,5 điểm được chuyển sang ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (chương trình chuẩn – 310). Các ngành còn lại (gồm 16 ngành): điểm trúng tuyển là 13,0 điểm. Khối B, điểm trúng tuyển các ngành như sau: Ngành Công nghệ sinh học (307): điểm trúng tuyển là 17,0 điểm. Thí sinh có điểm từ 14,0 – 16,5 điểm được chuyển sang ngành Lâm sinh. Ngành Khoa học môi trường (306): điểm trúng tuyển là 16,0 điểm. Thí sinh có điểm từ 14,0 – 15,5 điểm được chuyển sang ngành Quản lý tài nguyên rừng (302). Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (chương trình tiên tiến – 309): điểm trúng tuyển là 15,0 điểm. Thí sinh có điểm từ 14,0 – 14,5 điểm được chuyển sang ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (chương trình chuẩn – 310). Các ngành khác còn lại (gồm 6 ngành): điểm trúng tuyển là 14,0 điểm. Khối D1, điểm trúng tuyển các ngành như sau: Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (chương trình tiên tiến – 309): điểm trúng tuyển là 14,0 điểm. Thí sinh có điểm từ 13,0 – 13,5 điểm được chuyển sang ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (chương trình chuẩn – 310). Các ngành khác còn lại (gồm 8 ngành): điểm trúng tuyển là 13,0 điểm. Khối V (đã nhân hệ số 2 đối với môn Vẽ mỹ thuật), điểm trúng tuyển chung các ngành là 16,0 điểm. (Ghi chú: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm). Trường ĐH Lâm nghiệp xét tuyển 1.000 chỉ tiêu nguyện vọng 2…
ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội): Tâm lí học A – 16,0, C – 18,5; D – 17,0; Khoa học quản lí A – 16,0, C – 18,0, D -17,0; Xã hội học A – 16,0; C – 17,0; D -17,0; Triết học A – 16,0; C – 17,0; D – 17,0; Chính trị học A – 16,0; C – 17,0, D – 17,0; Công tác xã hội C – 17,5; D – 17,0; Văn học C – 17,0, D – 17,0; Ngôn ngữ học C – 18,0; D – 18,0; Lịch sử C -17,0, D – 17,0; Báo chí C – 20,0, D – 18,0; Thông tin – Thư viện A – 16,0, C – 17,0; D – 17,0. Lưu trữ và Quản trị văn phòng – A – 16,0, C – 19,0, D – 17,0; Đông phương học C – 19,0, D – 17,0; Quốc tế học A – 16,0, C – 17,0, D – 17,0; Du lịch học A – 16,0, C – 19,0, D – 17,0; Hán Nôm C -17,0; D – 17,0; Nhân học A – 16,0, C -17,0; D – 17,0; Việt Nam học C – 17,0; D – 17,0; Sư phạm Ngữ văn C – 17,0; D – 17,0; Sư phạm Lịch sử C – 17,0, D – 17,0.
Xem thêm : Những mốc thời gian quan trọng năm học 2022-2023
Trưa 10/8, ĐH Mỏ địa chấtcông bố điểm trúng tuyển NV1 và chỉ tiêu NV2. Điểm chuẩn NV1 của trường giảm so với năm 2010, Khoa cao nhất là 17 điểm, khoa thấp nhất là 14 điểm, hệ cao đẳng điểm trúng tuyển chỉ dừng ở 10 điểm.
Cụ thể như sau: Khoa Dầu khí 17, các khoa Địa chất, Trắc địa, Mỏ, đều lấy 14,5 điểm; các khoa CNTT, Cơ điện, Xây dựng, Môi trường, Mỏ (Quảng Ninh) và Dầu khí (Vũng Tàu) lấy 14 điểm; Khoa Kinh tế 15 điểm. ĐH Mỏ địa chất cũng là một trong số ít trường công lập phía Bắc có chỉ tiêu NV2 rất lớn – 2.000 suất (cả hệ ĐH và CĐ), những Khoa Trắc địa, CNTT, Cơ điện đều có 240 chỉ tiêu NV2/khoa. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển NV2:Đối với hệ ĐH: Thí sinh thi khối A hệ ĐH có điểm thi lớn hơn hoặc bằng 15,0. Đối với hệ CĐ: Thí sinh thi khối A hệ ĐH có điểm thi lớn hơn hoặc bằng 10,0. Đối với thí sinh dự thi vào nhóm ngành khoa Dầu Khí nếu không trúng tuyển có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 vào nhóm ngành của các khoa có chỉ tiêu NV2.
* ĐH Thăng Long: Điểm chuẩn cao nhất là 18 cho các ngành: Toán – Tin ứng dụng, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và viễn thông, Tin Quản lý; Ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc (D4) (nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ). Các ngành lấy 13 điểm gồm: Kế toán, Tài chính – ngân hàng, QTKD, Quản lý bệnh viện, ngôn ngữ Trung Quốc (D1), ngôn ngữ Nhật, Công tác xã hội (D1, D3), Việt Nam học (D1). Các ngành lấy 14 điểm, gồm: Điều dưỡng, Y tế công cộng, Công tác xã hội (B, C), Việt Nam học (C).
* Trường ĐH Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn năm 2011. Theo đó, trường tuyển 163 chỉ tiêu nguyện vọng 2. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 điểm. Khối A: các môn thi hệ số 1. Khối D: môn ngoại ngữ nhân hệ số 2. Cụ thể như sau: (lần lượt khối – điểm trúng tuyển NV1 – điểm xét tuyển NV2 – chỉ tiêu NV2): Công nghệ Thông tin (dạy bằng tiếng Anh) A – 15.0 – 16.0, D1 – 20.0 – 21.0 (hai ngành này có 23 chỉ tiêu NV2); Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) A – 20.5 – 21.5, D1 – 27.0 – 28.0 (hai ngành này có 15 chỉ tiêu NV2); Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) A – 20.0 – 21.0, D1 – 25.5 – 26.5 (hai ngành này chỉ có 5 chỉ tiêu NV2); Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) A – 22.5, D1 – 28.5 (không có NV2); Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) D1 – 25.0 – 26.0 – 5; Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) D1 – 25.0; Ngôn ngữ Anh D1 27.0 – 28.0 – 29; Ngôn ngữ Nga D1 – 20.0 – 21.0, D2 – 20.5 – 21.5 (2 ngành này có 22 chỉ tiêu NV2); Ngôn ngữ Pháp D1 – 22.0 – 23.0, D3 – 22.0 – 23.0 (hai ngành này có 8 chỉ tiêu NV2); Ngôn ngữ Trung D1 – 22.0 – 23.0, D4 – 20.0 – 21.0 (hai ngành này có 6 chỉ tiêu NV2); Ngôn ngữ Đức D1 24.0 – 25.0, D5 – 21.0 – 22.0 (hai ngành này có 15 chỉ tiêu NV2); Ngôn ngữ Nhật D1 – 23.0 -24.0, D6 – 20.0 – 21.0 (hai ngành này có 13 chỉ tiêu NV2); Ngôn ngữ Hàn D1 24.0 – 25.0 – 12; Ngôn ngữ Tây Ban Nha D1 23.5 – 24.5 – 2; Ngôn ngữ Italia D1 20.0 – 21.0, D3 – 23.0 – 24.0 (hai ngành này có 5 chỉ tiêu NV2); Ngôn ngữ Bồ Đào Nha D1 – 21.0 – 22.0 – 3.
Lưu ý: Thời gian: Nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển: từ ngày 25/8 đến 17h ngày 15/9/2011 (tính theo dấu bưu điện). Công bố điểm trúng tuyển NV2: trước ngày 20/9/2011. Điều kiện: Có NV1 thi vào trường ĐH Hà Nội (NHF) – nhưng không đủ điểm trúng tuyển. Có kết quả thi bằng hoặc cao hơn mức điểm sàn đại học của Bộ GD-ĐT. Ngành xét tuyển NV2 phải cùng khối thi, thứ tiếng thi. Nguyên tắc xét tuyển: Lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Hồ sơ xét tuyển gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 có đóng dấu của Trường ĐHHN. Thí sinh được phép rút hồ sơ chậm nhất đến 17h ngày 15/9/2011. Khi nộp hồ sơ lần thứ 2 thí sinh phải nộp lệ phí 50.000đ/thí sinh.
*Trường ĐH Văn hóa Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn NV1. Trường xét tuyển 180 chỉ tiêu NV2 và xét tuyển NV3 đối với hệ Cao đẳng. Điểm trúng tuyển NV1: Ngành Kinh doanh XBP (601): Khối C: 14.5; Khối D1: 13.0; Ngành Khoa học Thư viện (602): Khối C: 14.0; Khối D1: 13.0; Ngành Thông tin học ( 603): Khối C: 14.0; Khối D1: 13.0; Ngành Bảo tàng học (604): Khối C: 14.0; Khối D1: 13.0; Ngành Văn hóa học (605): Khối C: 14; Khối D1: 13; Ngành Việt Nam học (Văn hóa Du lịch) (615) : Khối C: 16.5, Khối D1: 15.5; Ngành Sáng tác Văn học ( chuyên ngành Viết báo) (614): Khối C: 14.0; Ngành Văn hóa Dân tộc thiểu số, chuyên ngành Quản lý nhà nước về văn hóa (606): Khối C: 14.0; Khối D1: 13.0; Ngành Văn hóa Dân tộc thiểu số, Chuyên ngành Tổ chức các hoạt động văn hóa (607) : Khối R1: 15.0; Ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý Nghệ thuật (613): Khối R1: 16.5; Khối R2: 17.5; Ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Chính sách văn hóa (610): Khối C: 14.5; Ngành Quản lý văn hóa , chuyên ngành Mỹ thuật – Quảng cáo (611): Khối N1: 16.5; Ngành Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý hoạt động Âm nhạc (612) : Khối N2: 18.5
Lưu ý: Điểm trúng tuyển trên đây áp dụng đối với HSPT, KV3. Các đối tượng ưu tiên 1 và 2 cách nhau 1.0 điểm; khu vực liền kề cách nhau 0.5 điểm. Chỉ tiêu xét NV2: Ngành Khoa học Thư viện: 50 chỉ tiêu, tuyển khối D1 và C; Ngành Thông tin học (602): 30 chỉ tiêu, tuyển khối D1 và C; Ngành Bảo tàng học (603): 50 chỉ tiêu, tuyển khối D1 và C; Ngành Văn hóa học (605): 50 chỉ tiêu, tuyển các khối C, D1. Ngành Sáng tác văn học ( chuyên ngành Viết báo) ( 614): 25 chỉ tiêu, tuyển các khối C, D1. Lưu ý: Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển NV2: Tổng điểm thi ít nhất phải bằng điểm trúng tuyển NV1 của khối thi và ngành tương ứng. Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 25/8 đến 17h ngày 15/9/2011 ( theo dấu bưu điện). Hồ sơ bao gồm: giấy chứng nhận kết quả thi (số 1) có dấu đỏ của trường dự thi + đơn đăng ký xét tuyển NV2 + phong bì có dán tem và ghi địa chỉ liên lạc + lệ phí: 20.000 đ (gửi riêng bằng thư chuyển tiền qua bưu điện).
Chỉ tiêu xét NV3: Dành cho đào tạo trình độ Cao đẳng: Ngành Khoa học Thư viện (C62): 70 chỉ tiêu; Ngành Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa Du lịch (C65): 130 chỉ tiêu; Ngành Quản lý văn hóa – Chính sách VH (C61): 130 chỉ tiêu; Ngành Kinh doanh xuất bản phẩm: 70 chỉ tiêu. Lưu ý: Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển NV3: Tổng điểm thi ít nhất phải bằng điểm sàn cao đẳng do Bộ GD-ĐT quy định. Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 20/9 đến 17h ngày 10/10/2011.
* ĐH Kinh tế – ĐH Quốc gia Hà Nội: Điểm sàn trúng tuyển vào trường: Khối A, D1: 21. Cụ thể như sau: Ngành Kinh tế A – 21, D1 – 21; ngành Kinh tế quốc tế A – 21, D1 – 21; Quản trị kinh doanh (ngành đào tạo theo chương trình đạt chuẩn quốc tế) A – 21, D1 – 21; Tài chính – Ngân hàng A – 22, D1 – 22; Kinh tế phát triển A – 21, D1 – 21; Kế toán A – 23, D1 – 23. Đăng ký chuyển ngành đối với thí sinh đủ điểm sàn vào trường nhưng không đủ điểm vào ngành đăng ký dự thi. Thí sinh dự thi vào ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán đủ điểm sàn vào trường, nhưng không đủ điểm vào ngành được phép chuyển sang ngành Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh tế phát triển, Kinh tế. Điểm chuẩn chuyển ngành cụ thể như sau: Ngành Kinh tế A – 21, D1 – 21; Kinh tế quốc tế A – 22,5; D1 – 22,5; Quản trị kinh doanh A – 22, D1 – 22; Kinh tế phát triển A – 21,5; D1 – 21,5. Thủ tục chuyển ngành liên hệ trực tiếp với Phòng đào tạo nhà trường hoặc xem tại website: http://ueb.edu.vn/
Thí sinh phải cân nhắc kỹ khi đặt bút đăng ký xét tuyển NV2.
* ĐH Công nghiệp Hà Nội: Những ngành có mức điểm chuẩn 15 điểm gồm: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện tử tin học, Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông); Quản trị kinh doanh (khối D1). Những ngành có điểm chuẩn 13,5 gồm: Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm. Những ngành có điểm chuẩn 13, gồm: Công nghệ kỹ thuật nhiệt; Công nghệ may; Công nghệ may thiết kế thời trang; Công nghệ kỹ thuật Hoá học, Việt Nam học (hướng dẫn du lịch). Những ngành có điểm chuẩn 15,5, gồm: Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Quản trị kinh doanh (khối A), Công nghệ điều khiển và tự động hoá. Kế toán A – 17, kế toán D1 – 16,5; Ngôn ngữ Anh D1 – 19 (nhân hệ số ngoại ngữ). Tài chính ngân hàng A – 17; Tài chính ngân hàng D1 – 16,5. Quản trị kinh doanh A, D1 – 14.
* ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội: Điểm trúng tuyển NV1: Hệ ĐH: Đối với khối A; D1 và khối V: 13 điểm; Khối C: 14 điểm. Hệ cao đẳng: Trường lấy kết quả thi đại học để xét tuyển hệ cao đẳng và lấy diểm chuẩn như sau: Các ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật công trình xây dựng; Thương mại; Tiếng Anh; Tiếng Trung: 10 điểm. Các ngành còn lại: 12 điểm. Xét tuyển NV2 đối với hệ đại học chính quy: Điểm nhận hồ sơ xét tuyển NV2, đối với Khối A; D1 và khối V: từ 13 điểm trở lên, khối C từ 14 điểm trở lên. Ưu tiên cho các ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điên tử; Công nghệ kỹ thuật điện- điện tử; Kỹ thuật công trình xây dựng; Thương mại; Tiếng Anh; Tiếng Trung. Nguyên tắc xét điểm trúng tuyển NV2 lấy điểm từ cao xuống cho đủ chỉ tiêu.
* ĐH Nông nghiệp: *Điểm trúng tuyển NV1.Hệ ĐH: Điểm trúng tuyển vào trường: Khối A,D1: 13,0 điểm; khối B,C: 14,5 điểm. Riêng 5 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học: Công nghệ sinh học A, D1 – 15, B – 18,5; Môi trường A, D1 – 14,5, B – 17,5; Quản lý đất đai A, D1 – 14,5, B – 17,5; Công nghệ thực phẩm A, D1 – 14, B – 17,5; Kế toán A, D1 – 14. Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 5 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành học khác trong ngày 9/9/2011theo nguyện vọng và theo chỉ tiêu của ngành học. Quy định việc chuyển ngành học như sau: Thí sinh thi khối A được ưu tiên chuyển vào các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện điện tử, Công nghệ thông tin, Kinh tế, Kinh tế nông nghiệp, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh nông nghiệp, Phát triển nông thôn. Thí sinh thi khối B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ sau thu hoạch, Nông nghiệp, Khoa học đất, Chăn nuôi, Nuôi trồng thuỷ sản, Thú y, Sư phạm kỹ thuật, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan. Thí sinh thi khối D1 được chuyển vào các ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Xã hội học.
Hệ CĐ: Điểm trúng tuyển khối A: 10 điểm, khối B: 11 điểm. Trường xét tuyển NV2 như sau: Hệ ĐH: Các ngành Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Tin học (khối A), mỗi ngành có 100 chỉ tiêu NV2, điểm sàn xét tuyển là 13,5; ngành Sư phạm kỹ thuật có 40 chỉ tiêu, khối A – 13,4, B – 15; Xã hội học có 100 chỉ tiêu NV2, khối A, D1 – 13; khối C – 14,5. Hệ CĐ: các ngành Dịch vụ thú y, Quản lý đất đai, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học cây trồng có 100 chỉ tiêu/ngành, khối A – 10, khối B – 11. Đối tượng xét tuyển CĐ là những thí sinh đã dự thi tuyển sinh ĐH tại trường ĐH Nông nghiệp và các trường ĐH khác
* Học viện Kỹ thuật Mật mã vừa công bố điểm chuẩn NV1 và xét tuyển NV2. Theo đó, điểm chuẩn tuyển sinh đại học ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành An toàn thông tin vào Học viện Kỹ thuật mật mã năm 2011 là 14,5 điểm (đối với học sinh khu vực 3). Học viện Kỹ thuật Mật mã bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển NV2 từ ngày 25/8 đến 17h ngày 10/9/2011. Chỉ tiêu tuyển NV2 như sau: Ngành Công nghệ thông tin (chuyên ngành An toàn thông tin) khối A, điểm NV1 – 14,5, điểm nhận hồ sơ NV2 từ 15,5 trở lên đối với HSPT – KV3, chỉ tiêu NV2 là 90. Học viện nhận đơn phúc khảo từ ngày 10/8 đến hết 25/8/2011
Nguồn: https://anphuq2.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục