Quy tắc cách phát âm s es là phần ngữ âm rất cơ bản nhưng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ và chưa thể phát âm đúng. Chỉ có 1 vài cách để phát âm các đuôi này, Langmaster sẽ giúp các bạn chinh phục phần này ngay hôm nay.
Có 3 cách phát âm s và es của danh từ, động từ số nhiều là: /s/, /z/ và /iz/. Đây là 3 trường hợp cơ bản mà bạn cần nhớ để phát âm được chuẩn. Cùng note lại ngay nhé.
Bạn đang xem: CÁCH PHÁT ÂM S VÀ ES NHANH CHUẨN VÀ DỄ NHỚ NHẤT
Đuôi s và es sẽ được phát âm là /iz/ khi nó đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
Ví dụ:
Tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết cách phát âm s và es qua video cùng cô Liesel và thực hành bạn nhé.
Xem thêm:
=> CÁCH PHÁT ÂM M VÀ N TRONG TIẾNG ANH SIÊU ĐƠN GIẢN, CHUẨN QUỐC TẾ
=> CÁCH PHÁT ÂM ð & θ CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ CỰC DỄ, AI CŨNG ĐỌC ĐƯỢC
Đuôi s và es sẽ được phát âm là /s/ khi s đứng sau các danh từ có kết thúc bằng các âm vô thanh như: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
Ví dụ
Đuôi s và es sẽ được phát âm là /z/ khi s đứng sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
Có 3 trường hợp phát âm ‘es’, phát âm ‘s’ là /z/
+ Danh, động từ từ tận cùng bằng /i/: bees /biːz/, knees /niːz/, flees /fliːz/;
+ Danh, động từ tận cùng bằng /u/: shoes /ʃuːz/, clues /kluːz/…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /ei/: plays /pleɪz/, pays /peɪz/, days /deɪz/…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /oi/: employs /ɪmˈplɔɪz/, destroys /dɪˈstrɔɪz/, boys /bɔɪz/
+ Danh, động từ tận cùng bằng /ai/: sighs /saɪz/, clarifies /ˈklærəfaɪz/, simplifies /ˈsɪmplɪfaɪz/
+ Danh, động từ tận cùng bằng /au/: cows /kaʊz/, allows /əˈlaʊz/, ploughs /plaʊz/…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /ou/: goes /ɡəʊz/, toes /təʊz/, flows /fləʊz/…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /b/: robs /rɑːbz/, clubs /klʌbz/, light bulbs /ˈlaɪt bʌlbz/
+ Danh, động từ tận cùng bằng /d/: pads /pædz/, ads /ædz/, seeds /siːdz/…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /g/: dogs /dɔːɡz/, digs /dɪɡz/..
+ Danh, động từ tận cùng bằng /ð/: breathes /briːðz/, bathes /beɪðz/…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /r/: car /kɑːrz/, doors /dɔːrz/,…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /l/: pulls /pʊlz/, peels /piːlz/,…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /m/: aims /eɪmz/, arms /ɑːrmz/, worms /wɜːrmz/
+ Danh, động từ tận cùng bằng /n/: bans /bænz/, attains /əˈteɪnz/…
+ Danh, động từ tận cùng bằng /ŋ/: sings /sɪŋz/, songs /sɔːŋz/, longs /lɔːŋz/
Tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết cách phát âm s và es qua video cùng cô Liesel và thực hành bạn nhé.
Trong tiếng Anh, đuôi s và es được thêm vào sau danh từ hoặc động từ trong 1 số trường hợp cụ thể như sau:
***Lưu ý: mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp. Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này.
Trước khi học cách phát âm s và es chuẩn, chúng ta cần nắm được quy tắc thêm s và es trong tiếng Anh. Các bạn cần nhớ các trường hợp sau.
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ngoại lệ: piano – pianos; kilo – kilos; photo – photos; bamboo – bamboos;…
Xem thêm:
=> PHÂN BIỆT CÁCH PHÁT ÂM /tʃ/ VÀ /dʒ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT
=> CÁCH PHÁT ÂM /ʒ/ VÀ /ʃ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT
Ví dụ:
Ví dụ:
Với mỗi dạng động từ khác nhau chúng ta sẽ có những cách chia khác nhau. Dưới đây là những cách chia động từ thêm e và es trong tiếng Anh bạn không nên bỏ qua nhé.
Đa số những động từ trong tiếng Anh khi đi với chủ ngữ (danh từ hay đại từ) ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s” – “es”.
Ví dụ:
Tuy nhiên, vẫn sẽ có các trường đặc biệt của động từ thêm s sau mà chúng ta cần lưu ý.
Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thêm đuôi “es” .
Ví dụ:
Khi động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.
Ví dụ:
Lưu ý: Khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s, không chuyển -y thành -i .
Ví dụ:
Lưu ý: have => has
Để ghi nhớ nhanh và lâu hơn hơn các quy tắc cách phát âm đuôi s và es, chúng ta sẽ ghép các âm tiết cuối thành một câu nói hoặc một cụm từ hài hước. Dưới đây là câu thần chú mà Langmaster gợi ý cho bạn:
Thảo phải khao phở Tuấn – /ð/, /p/, /k, /f/, /t/ + đuôi s/es → phát âm là /s/
Sóng gió chẳng sợ zó giông – /s/, /ʒ/, /t∫/, /∫/ /z/, /dʒ/ + đuôi s/es → phát âm là /iz/
ĐĂNG KÝ NGAY:
Nắm chắc kiến thức rồi, cùng làm bài tập để kiểm tra xem mình đã ghi nhớ tốt chưa nhé!
1. A. grasses B. potatoes C. comprises D. stretches
2. A. sings B. coughs C. sleeps D. stops
3. A. signs B. becomes C. profits D. survives
4. A. mends B. equals C. values D. develops
5. A. wishes B. introduces C. practices D. leaves
6. A. dips B. books C. deserts D. camels
7. A. plants B. maps C. desks D. chairs
Xem thêm : Kỹ năng chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1 giúp con nhanh chóng hoà nhập
8. A. books B. pens C. phones D. tables
9. A. shuts B. steps C. walks D. plays
10. A. drifts B. attends C. miles D. glows
1. She steps on the doorsteps and shuts the doors.
/ʃi: steps ɑːn ðə ˈdɔːrsteps ənd ðə ˈdɔːrz/
2. He washes dishes on Tuesdays and wednesdays.
/hi: ˈwɑːʃɪz ˈdɪʃiz ɑːn ˈtuːzdiz ənd ˈwenzdeɪz
3. The kid leaves his books, pens and phones on the tables.
/ðə kɪd ˈliːvz hɪs ˈbʊks ˈpenz ənd ˈfoʊnz ˈɑːn ðə ˈteɪbl̩z/
4. Jim often goes for a walk with his dogs and plays with them in the parks.
/ˈdʒɪm ˈɔːfn̩ ˈɡoʊz fər ə ˈwɑːk wɪθ ɪz ˈdɑːɡz ənd ˈpleɪz wɪθ ðəm ɪn ðə ˈpɑːrks/
5. Sarah wishes she has chances to go shopping in Paris.
/ˈserə ˈwɪʃəz ʃi: hæz ˈtʃænsɪz tə ɡoʊ ˈʃɑːpɪŋ ɪn ˈpæˌrɪs/
Bài tập 1:
1-B
2-A
3-C
4-D
5-D
6-D
7-C
8-A
9-D
10-A
Bài tập 2:
1-C2-B3-C4-C5-B6-B7-B8-D9-D10-D11-C12-A13-C14-A15-C16-B17-B18-D19-D20-A21-A22-D23-D24-D25-D26-A27-A28-D29-D30-C
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bạn đã làm đúng bao nhiêu trong số 10 câu trên? Nếu chưa nhớ hết được các quy tắc thì bạn hãy xem lại một lần kiến thức. Hãy cố gắng luyện tập thêm để ghi nhớ thật kỹ và không mắc lỗi trong khi làm bài và giao tiếp nhé!
1. Phát âm đuôi s, es là /s/ khi nào?Phát âm s,es là /s/ khi tận cùng từ kết thúc bởi âm /p/, /f/, /k/, /t/ (Thảo phải khao phở Tuấn )
2.Phát âm đuôi s, es, ‘s là /iz/ khi nào?Phát âm s,es là /iz/ khi từ kết thúc bởi âm /s/, /ss/, /z/, /o/, /ge/, /ce/, /ch/, /sh/. (Sóng gió chẳng sợ zó giông)
3. Phát âm đuôi s, es, ‘s là /z/ khi nào?Phát âm s,es là /z/ với các từ kết thúc bởi các từ còn lại.
Bây giờ, nếu bạn đã nắm chắc các kiến thức liên quan đến cách phát âm s và es thì hãy tham khảo thêm các bài viết khác về chủ đề phát âm. Langmaster còn rất nhiều những bài viết kiến thức sẽ hỗ trợ bạn học tiếng Anh rất tốt đấy!
Nguồn: https://anphuq2.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục
Cảm ơn tiếng Anh không đơn giản chỉ là “thanks” hay “thank you”, nó có…
Diễn viên Việt Nam có sống được nhờ cát-xê? Hà Tăng, Bình Minh... sống thoải…
Trước tiên, chúng ta cùng tìm hiểu tại sao tiết kiệm điện là bảo vệ…