Mạo từ trong tiếng Anh là những từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ đó nhắc đến một đối tượng xác định hoặc không xác định. Đây là phần ngữ pháp cơ bản thường gặp trong các kỳ thi tiếng Anh. Tuy nhiên, mạo từ là gì? Cách dùng mạo từ trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây.
Mạo từ trong tiếng Anh (article) là những từ thường đứng trước danh từ, dùng để người đọc nhận biết được danh từ đó là xác định hay không xác định. Thực tế, mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt mà người ta chỉ xem nó như là một bộ phận của tính từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Bạn đang xem: MẠO TỪ A, AN, THE VÀ NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP
Mạo từ trong tiếng Anh là gì?
Mạo từ trong tiếng Anh được chia thành hai loại chính là mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite article) gồm “a, an”.
Ví dụ:
Xem thêm:
Trong tiếng Anh, có 2 mạo từ bất định là a và an:
Ví dụ: an hour (một giờ), an apple (một quả táo)
Mạo từ xác định thường sử dụng trong tiếng Anh là mạo từ “the”. The thường dùng trước một đối tượng xác định (cả người nói và người nghe đều biết rõ về đối tượng đó). Mạo từ “the” có thể sử dụng cho danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đến được ở số nhiều.
Ví dụ:
Lưu ý: Mạo từ “the” dùng để chỉ người, vật đã xác định còn mạo từ “a” và “an’ dùng để chỉ đối tượng chưa xác định.
Các loại mạo từ thường gặp trong tiếng Anh
Mạo từ được sử dụng khá phổ biến trong văn nói cũng như văn viết. Tuy nhiên, cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh như thế nào cho đúng? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.
Ví dụ: a uniform/ˈjuːnəfɔːm/ , a universal truth /juːnəˈvɜːsəl/
Ví dụ: a one second (½), 3 times a day, $2 a kilo
Ví dụ: a one thousand, a couple, a lots
ĐĂNG KÝ NGAY:
Cách dùng mạo từ “a”
Mạo từ “an” được sử dụng đối với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, a, i, o). Hoặc một số từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm (không được phát âm).
Ví dụ: an egg, an apple, an hour, an MC,
Bên cạnh cách cách sử dụng mạo từ “a’, “an” ở trên thì bạn cần lưu ý những trường hợp không sử dụng mạo từ không xác định này dưới đây:
Ví dụ: An apple => Apples; An egg => Eggs
Ví dụ: What I need now is confidence. (Điều tôi cần bây giờ là sự tự tin.)
Ví dụ: I eat breakfast at 6 o’clock so I can get to school in time. (Tôi ăn bữa sáng lúc 6 giờ để kịp đến trường.)
“The” là mạo từ xác định dùng cho danh từ chỉ đối tượng xác định (người nghe và người nói đều biết rõ đối tượng đang nói đến là ai). Được dùng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất)
Ví dụ: I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.)
Ví dụ: The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)
Ví dụ: Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)
Cách dùng mạo từ “the” trong tiếng Anh
Ví dụ: You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!) hoặc He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.)
Xem thêm : tin nổi bật tin nổi bật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)
Ví dụ: The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu)
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy An pơ).
Ví dụ: They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.)
Ví dụ: The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con), The Browns (Gia đình Brown).
Dưới đây là các trường hợp không sử dụng mạo từ “the” để bạn tham khảo:
Ví dụ: Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake
Ví dụ: I like dogs (tôi thích những chú chó); Oranges are good for health (Cam rất tốt cho sức khỏe).
Ví dụ: Men fear death.The death of his father made him completely hopeless. (Đàn ông sợ hãi cái chết. Cái chết của cha khiến anh hoàn toàn tuyệt vọng.)
Ví dụ: My friend, không phải “my the friend”; The man’s wife không phải “the wife of the man”
Ví dụ: They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)
Ví dụ: Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt); In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải).
Các trường hợp không dùng mạo từ “the”
Xem thêm:
=> Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh (part 1)
=> Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh (part 2)
Ngoài ra, khi sử dụng mạo từ thì bạn cần lưu ý những trường hợp dưới đây:
Ví dụ: I love watching fish (Tôi thích ngắm nhìn đàn cá).
Ví dụ: Have you had breakfast? (Bạn đã ăn sáng chưa?)
Ví dụ: Sugar is not good for obese people. (Đường không tốt cho người béo phì.)
Ví dụ: English, China, Paris.
Một số trường hợp không dùng mạo từ
Bài tập mạo từ 1: Điền a an the thích hợp vào chỗ trống
1. My best friend is studying in ………… university in Ha Noi.
2. My mother speaks ………… Chinese.
3. She borrowed ………… pen from your pile of pencils and pens.
4. Lan likes to play …………baseball.
5. My brother bought ………… umbrella to go out in the rain.
6. She lived on ………… Main Street when she first came to town.
7. Ha Noi is the capital of ………… Viet Nam.
8. My husband’s family speaks ………… English.
9. ………… apple a day keeps your enemy away.
10. My grandparents have ………… cat and ………… dog.
Xem thêm : Kinh nghiệm du lịch Quất Lâm ăn gì? Chơi gì?
Bài tập mạo từ 2: Chọn đáp án đúng
1. My brother is making …….. cake for his birthday.
a. a b. an c. the
2. She tasted …….. birthday cake her father had made.
a. a b. an c. the
3. The children have …….. new teacher called Mr. Linh.
a. a b. an c. the
4. All pupils must obey …….. rules.
a. a b. an c. the
5. My mother turned on …….. radio to listen to …….. news.
a. a b. an c. the
6. Thu is in the USA studying for …….. MBA.
a. a b. an c. the
7. The teacher read …….. interesting article from the newspaper.
a. a b. an c. the
8. There was …….. huge crowd of people outside the church.
a. a b. an c. the
9. My friend talked for …….. hour about his school project.
a. a b. an c. the
10. …….. European expert was invited to speak to the committee.
a. a b. an c. the
Bài 1:
1. a
2. no article needed
3. a
4. no article needed
5. an
6. no article needed
7. no article needed
8. no article needed
9. an
10. a/a
Bài 2:
1 – A, 2 – C, 3 – A, 4 – C, 5 – C, 6 – B, 7 – B, 8 – A, 9 – B, 10 – A
Mặc dù là kiến thức cơ bản nhưng mạo từ trong tiếng Anh thường rất phức tạp về ngữ nghĩa. Hy vọng với bài viết ở trên thì sẽ giúp bạn hiểu hơn về phần ngữ pháp này. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học về từ vựng, cấu trúc mới nhất mỗi ngày nhé.
Nguồn: https://anphuq2.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục
Alô, anh chị sui đấy à? Mọi lần họp lớp lúc nào mọi người cũng…
Tính tới thời điểm hiện tại nhiều tỉnh trên cả nước đã công bố lịch…
1995 mệnh gì? Những người sinh năm 1995 mệnh gì? Tuổi Ất Hợi là người…