Năm 2023 là năm tiếp tục thực hiện việc tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động theo lộ trình của Luật Lao động 2019.
Cùng tìm hiểu về tuổi, thời điểm nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi của người lao động trong đó có lực lượng giáo viên.
Bạn đang xem: Quy định về tuổi nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi từ năm 2023, giáo viên nên biết
Giáo viên đặc biệt quan tâm đến tuổi nghỉ hưu – Ảnh minh họa trên giaoduc.net.vn
Quy định tuổi nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi, kéo dài thời gian làm việc năm 2023
Căn cứ theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Với lộ trình trên, năm 2023, tuổi nghỉ hưu của nam là 60 tuổi 9 tháng, tức áp dụng với nam sinh năm 1963. Với nữ, tuổi nghỉ hưu áp dụng là 56 tuổi, tức với nữ sinh năm 1968.
Trường hợp người lao động làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, vùng khó khăn… sẽ được nghỉ hưu trước tuổi, nhưng không sớm quá 5 năm.
Ngoài ra, người lao động mất sức làm việc có thể nghỉ hưu sớm hơn 10-15 năm, nếu đáp ứng điều kiện về suy giảm khả năng lao động theo Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH).
Cụ thể, theo Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội quy định về các điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được hưởng lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm như sau: Nếu suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được nghỉ hưu và hưởng lương khi nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi. Trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 81% nam được nghỉ hưu khi đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi.
Trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và từ 15 năm trở lên làm công việc, ngành nghề đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (không cần điều kiện về tuổi đời) vẫn đủ điều kiện nghỉ hưu có lương.
Cụ thể, năm 2023, giáo viên được nghỉ hưu trước tuổi khi nam đủ 55 tuổi 09 tháng và nữ đủ 51 tuổi tháng khi khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%; nam đủ 50 tuổi 09 tháng, nữ đủ 46 tuổi khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
Theo Nghị định 50/2022/NĐ-CP ngày 2/8/2022 của Chính phủ, cho phép viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập được tăng tuổi nghỉ hưu thêm 5 năm so với tuổi nghỉ hưu chung.
Nghị định 50/2022 cũng quy định, trong thời gian thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, viên chức chỉ làm nhiệm vụ chuyên môn, không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và không được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Thời điểm nghỉ hưu năm 2023 trong điều kiện bình thường
Tại Phụ lục 1 ban hành lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định tuổi nghỉ hưu từ năm 2023 như sau:
Lao động nam
Lao động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
4
1967
55 tuổi 8 tháng
1
2023
60 tuổi 6 tháng
5
1967
56 tuổi
6
2023
6
1962
1
2023
6
1967
7
2023
7
1962
60 tuổi 9 tháng
5
2023
7
1967
8
2023
8
1962
6
2023
8
1967
9
2023
9
1962
7
2023
9
1967
10
2023
10
1962
8
2023
10
1967
11
2023
11
1962
9
2023
11
1967
12
2023
12
1962
10
2023
12
1967
1
2024
1
1963
11
2023
1
1968
56 tuổi 4 tháng
6
2024
2
1963
12
2023
2
1968
7
2024
3
1963
1
2024
3
1968
8
2024
4
1963
61 tuổi
5
2024
4
1968
9
2024
5
1963
6
2024
5
1968
10
2024
6
1963
7
2024
6
1968
11
2024
7
1963
8
2024
7
1968
12
2024
8
1963
9
2024
8
1968
1
2025
9
1963
10
2024
9
1968
56 tuổi 8 tháng
6
2025
10
1963
11
2024
10
1968
7
2025
11
1963
12
2024
11
1968
8
2025
12
1963
1
2025
12
1968
9
2025
1
1964
61 tuổi 3 tháng
5
2025
1
1969
10
2025
2
1964
6
2025
2
1969
11
2025
3
1964
7
2025
3
1969
12
2025
4
1964
8
2025
4
1969
1
2026
5
1964
9
2025
5
1969
57 tuổi
6
2026
6
1964
10
2025
6
1969
7
2026
7
1964
11
2025
7
1969
8
2026
8
1964
12
2025
8
1969
9
2026
9
1964
1
2026
9
1969
10
2026
10
1964
61 tuổi 6 tháng
5
2026
10
1969
11
2026
11
1964
6
2026
11
1969
12
2026
12
1964
7
2026
12
1969
1
2027
1
1965
8
2026
1
1970
57 tuổi 4 tháng
6
2027
2
1965
9
2026
2
1970
7
2027
3
1965
10
2026
3
1970
8
2027
4
1965
11
2026
4
1970
9
2027
5
1965
12
2026
5
1970
10
2027
6
1965
1
2027
6
1970
11
2027
7
1965
61 tuổi 9 tháng
5
2027
7
1970
12
2027
8
1965
6
2027
8
1970
1
2028
9
1965
7
2027
9
1970
57 tuổi 8 tháng
6
2028
10
1965
8
2027
10
1970
7
2028
11
1965
9
2027
11
1970
8
2028
12
1965
10
2027
12
1970
9
2028
1
1966
11
2027
1
1971
10
2028
2
1966
12
2027
2
1971
11
2028
3
1966
1
2028
3
1971
12
2028
Từ tháng 4/1966 trở đi
62 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi
4
1971
1
2029
5
1971
58 tuổi
6
2029
6
1971
7
2029
7
1971
8
2029
8
1971
9
2029
9
1971
10
2029
10
1971
11
2029
11
1971
12
2029
12
1971
1
2030
1
1972
58 tuổi 4 tháng
6
2030
2
1972
7
2030
3
1972
8
2030
4
1972
9
2030
5
1972
10
2030
6
1972
11
2030
7
1972
12
2030
8
1972
1
2031
9
1972
58 tuổi 8 tháng
6
2031
10
1972
7
2031
11
1972
8
2031
12
1972
9
2031
1
1973
10
2031
2
1973
11
2031
3
1973
12
2031
4
1973
1
2032
5
1973
59 tuổi
6
2032
6
1973
7
2032
7
1973
8
2032
8
1973
9
2032
9
1973
10
2032
10
1973
11
2032
11
1973
12
2032
12
1973
1
2033
1
1974
59 tuổi 4 tháng
6
2033
2
1974
7
2033
3
1974
8
2033
4
1974
9
2033
5
1974
10
2033
6
1974
11
2033
7
1974
12
2033
8
1974
1
2034
9
1974
59 tuổi 8 tháng
6
2034
10
1974
7
2034
11
1974
8
2034
12
1974
9
2034
1
1975
10
2034
2
1975
11
2034
3
1975
12
2034
4
1975
1
2035
Từ tháng 5/1975 trở đi
60 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi
Quy định tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn tính đến năm 2023
Tại Phụ lục 2 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ ban hành tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với tháng, năm sinh tương ứng, theo đó từ năm 2023 người lao động được nghỉ hưu ở tuổi thấp nhất như sau:
Lao động nam
Lao động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
4
1972
50 tuổi 8 tháng
1
2023
5
1972
51 tuổi
6
2023
6
1967
55 tuổi 6 tháng
1
2023
6
1972
7
2023
7
1967
55 tuổi 9 tháng
5
2023
7
1972
8
2023
8
1967
6
2023
8
1972
9
2023
9
1967
7
2023
9
1972
10
2023
10
1967
8
2023
10
1972
11
2023
11
1967
9
2023
11
1972
12
2023
12
1967
10
2023
12
1972
1
2024
1
1968
11
2023
1
1973
51 tuổi 4 tháng
6
2024
2
1968
12
2023
2
1973
7
2024
3
1968
1
2024
3
1973
8
2024
4
1968
56 tuổi
5
2024
4
1973
9
2024
5
1968
6
2024
5
1973
10
2024
6
1968
7
2024
6
1973
11
2024
7
1968
8
2024
7
1973
12
2024
8
1968
9
2024
8
1973
1
2025
9
1968
10
2024
9
1973
51 tuổi 8 tháng
6
2025
10
1968
11
2024
10
1973
7
2025
11
1968
12
2024
11
1973
8
2025
12
1968
1
2025
12
1973
9
2025
1
1969
56 tuổi 3 tháng
5
2025
1
1974
10
2025
2
1969
6
2025
2
1974
11
2025
3
1969
7
2025
3
1974
12
2025
4
1969
8
2025
4
1974
1
2026
5
1969
9
2025
5
1974
52 tuổi
6
2026
6
1969
10
2025
6
1974
7
2026
7
1969
11
2025
7
1974
8
2026
8
1969
12
2025
8
1974
9
2026
9
1969
1
2026
9
1974
10
2026
10
1969
56 tuổi 6 tháng
5
2026
10
1974
11
2026
11
1969
6
2026
11
1974
12
2026
12
1969
7
2026
12
1974
1
2027
1
1970
8
2026
1
1975
52 tuổi 4 tháng
6
2027
2
1970
9
2026
2
1975
7
2027
3
1970
10
2026
3
1975
8
2027
4
1970
11
2026
4
1975
9
2027
5
1970
12
2026
5
1975
10
2027
6
1970
1
2027
6
1975
11
2027
7
1970
56 tuổi 9 tháng
5
2027
7
1975
12
2027
8
1970
6
2027
8
1975
1
2028
9
1970
7
2027
9
1975
52 tuổi 8 tháng
6
2028
10
1970
8
2027
10
1975
7
2028
11
1970
9
2027
11
1975
8
2028
12
1970
10
2027
12
1975
9
2028
1
1971
11
2027
1
1976
10
2028
2
1971
12
2027
2
1976
11
2028
3
1971
1
2028
3
1976
12
2028
Từ tháng 4/1971 trở đi
57 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi
4
1976
1
2029
5
1976
53 tuổi
6
2029
6
1976
7
2029
7
1976
8
2029
8
1976
9
2029
9
1976
10
2029
10
1976
11
2029
11
1976
12
2029
12
1976
1
2030
1
1977
53 tuổi 4 tháng
6
2030
2
1977
7
2030
3
1977
8
2030
4
1977
9
2030
5
1977
10
2030
6
1977
11
2030
7
1977
12
2030
8
1977
1
2031
9
1977
53 tuổi 8 tháng
6
2031
10
1977
7
2031
11
1977
8
2031
12
1977
9
2031
1
1978
10
2031
2
1978
11
2031
3
1978
12
2031
4
1978
1
2032
5
1978
54 tuổi
6
2032
6
1978
7
2032
7
1978
8
2032
8
1978
9
2032
9
1978
10
2032
10
1978
11
2032
11
1978
12
2032
12
1978
1
2033
1
1979
54 tuổi 4 tháng
6
2033
2
1979
7
2033
3
1979
8
2033
4
1979
9
2033
5
1979
10
2033
6
1979
11
2033
7
1979
12
2033
8
1979
1
2034
9
1979
54 tuổi 8 tháng
6
2034
10
1979
7
2034
11
1979
8
2034
12
1979
9
2034
1
1980
10
2034
2
1980
11
2034
3
1980
12
2034
4
1980
1
2035
Từ tháng 5/1980 trở đi
55 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi
Trên đây là những quy định về tuổi, thời điểm nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi từ năm 2023 mà người lao động, giáo viên nên biết.
Tài liệu tham khảo:
1. Luật Lao động 2019
2. Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu
Nguồn: https://anphuq2.edu.vn
Danh mục: Tử Vi